Tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026

Đăng lúc: 00:00:00 10/04/2025 (GMT+7)

 

SỞ GD&ĐT THANH HÓA

TRƯỜN G THPT THƯỚC

CỘNG HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Số: 62/KH-THPTBT

Thước, ngày 10 tháng 4 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

Tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026

Kính gửi:        - UBND các trên địa bàn huyện Thước.

- Các trường THCS trên địa bàn huyện Thước.

Căn cứ công văn số 930/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 03/4/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa về việc hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026;

Căn cứ Quyết định 858/QĐ-UBND ngày 24/3/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

Trường THPT Thước xây dựng Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026, cụ thể như sau:

I.   ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1.   Phân tích tỉ lệ chất lượng tuyển sinh THPT Thước năm học 2024-2025:

 

TT

 

Tên trường

Số HS

lớp 9

Số HS

tuyển thẳng

Số TS

dự thi

Tổng tỉ lệ nộp

hồ vào lớp 10 (%)

Điểm BQ Văn

Điểm BQ

Toán

Điểm BQ T.Anh

 

Thống trong vùng TS

659

7

335

51.89

5.85

3.96

3.24

1

THCS Kỳ Tân

51

 

20

39.22

6.24

3.33

2.06

2

THCS Văn Nho

83

 

41

49.40

5.90

2.88

2.41

3

THCS Thiết Kế

48

 

10

20.83

4.53

3.69

1.90

4

THCS Thiết Ống

121

3

59

51.24

5.75

4.41

3.52

5

THCS Lâm Xa

52

1

28

55.77

5.26

3.75

3.04

6

THCS Thị Trấn

90

1

72

81.11

6.81

5.12

4.57

7

THCS Ái Thượng

54

 

33

61.11

6.35

3.72

3.26

8

THCS Hạ Trung

59

 

25

42.37

5.47

3.45

2.41

9

THCS Tân Lập

34

 

17

50.00

5.24

3.57

2.92

10

THCS Ban Công

67

2

30

47.76

4.97

3.50

2.73

 

Thống ngoài vùng TS

 

 

19

 

 

 

 

1

THCS DTNT

60

35

 

58.33

7.50

5.00

4.80

2

Điền Hạ

 

 

1

 

5.50

2.25

1.40

3

Điền Thượng

 

 

1

 

6.00

6.00

3.60

4

Lương Nội

 

 

4

 

5.83

4.00

3.40

5

Lương Trung

 

 

5

 

5.00

1.38

2.10

6

Sơn

 

 

1

 

7.75

5.50

2.40

7

Điền

 

 

2

 

3.50

2.25

3.40

8

Điền Quang

 

 

2

 

4.13

2.50

1.70

9

Nguyễn Văn Trỗi

 

 

2

 

7.00

5.25

4.20

10

Quảng Thắng

 

 

1

 

6.25

5.50

4.40


 

2.    Phân tích dữ liệu về học sinh trên địa bàn năm học 2024-2025 và chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2025-2026:

Tổng số học sinh các khối lớp năm học 2024-2025 thuộc các trường THCS trên địa bàn tuyển sinh của Trường THPT Bá Thước (số liệu do Phòng GD&ĐT Bá Thước cung cấp):

TT

Tên trường

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Số lượng phải đăng ký theo quy định (70%)

Số lượng tuyển thực tế (65.86%)

Trong vùng tuyển sinh

883

925

673

668

468

440

1

THCS Kỳ Tân

71

67

56

65

46

43

2

THCS Văn Nho

86

86

84

76

53

50

3

THCS Thiết Kế

68

57

52

38

27

25

4

THCS Thiết Ống

153

181

127

124

87

82

5

THCS Lâm Xa

72

67

40

55

39

36

6

THCS Thị Trấn

111

136

92

86

60

57

7

THCS Ái Thượng

104

106

61

69

48

45

8

THCS Hạ Trung

63

77

39

60

42

40

9

THCS Tân Lập

54

53

39

31

22

20

10

THCS Ban Công

101

95

83

64

45

42

Ngoài vùng tuyển sinh

1165

1178

1059

925

 

 

1

THCS Thành Lâm

60

52

49

47

 

 

2

THCS Cổ Lũng

50

62

55

52

 

 

3

THCS Lũng Cao

77

93

83

66

 

 

4

THCS Điền

157

153

133

117

 

 

5

THCS Điền Trung

139

134

106

102

 

 

6

THCS Bùi Xuân Chúc

118

128

105

81

 

 

7

THCS Điền Thượng

48

48

47

37

 

 

8

THCS Điền Hạ

76

72

56

73

 

 

9

THCS Lương Nội

89

80

67

92

 

 

10

THCS Lương Ngoại

57

76

64

59

 

 

11

THCS Lương Trung

115

121

107

92

 

 

12

PTDTNT THCS

69

57

60

18

 

 

13

TH&THCS Cao Sơn

12

11

18

13

 

 

14

TH&THCS Thành Sơn

34

39

46

34

 

 

15

THCS&THPT B.Thước

64

52

63

42

 

 

 

II.    KẾ HOẠCH TUYỂN SINH:

1.   Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổng chỉ tiêu bao gồm tuyển thẳng + thi tuyển: 10 lớp = 440 học sinh

2.   Hình thức, đối tượng hồ tuyển sinh:

2.1     Tuyển thẳng vào lớp 10:

*Đối tượng tuyển thẳng:

-    Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú (chỉ áp dụng với những học sinh trong danh sách trúng tuyển chính thức đã được UBND huyện phê duyệt);

-   Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ

-   Học sinh khuyết tật (có Giấy xác nhận khuyết tật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-


 

BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 đối với những Giấy xác nhận được cấp trước ngày 15/3/2019; hoặc Mẫu 06 kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 đối với những Giấy xác nhận được cấp từ sau ngày 15/3/2019);

-   Học sinh THCS đạt giải cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật; học sinh THCS đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định chọn cử.

*Hồ tuyển thẳng:

+ Đơn xin tuyển thẳng vào lớp 10 THPT (theo mẫu của Sở GDĐT);

+ Học bạ, Bằng tốt nghiệp THCS (Đối với học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2024- 2025 nạp bổ sung Học bạ THCS, Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sau khi trường THCS xét công nhận tốt nghiệp);

+ Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ;

+ Bản sao Thẻ Căn cước/Căn cước công dân;

+ Hồ học sinh khuyết tật (nếu học sinh khuyết tật);

+ Giấy chứng nhận học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế theo quy định (nếu có).

+ Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước nhưng còn đủ tuổi vào học lớp 10 theo quy định) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

Lưu ý: Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng nạp hồ sơ tại trường THPT công lập nơi thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng. Đối với những thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng nhưng vẫn đăng kí tham gia dự thi vào trường THPT công lập thì phải chấp nhận xét tuyển bằng điểm thi; khi đó, coi như thí sinh từ bỏ quyền lợi được tuyển thẳng.

2.2     Thi tuyển:

*Đối tượng thi tuyển:

-   Đối tượng tuyển sinh: Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp THCS, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

-   Điều kiện dự thi: Học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; các trường hợp khác do Sở GDĐT xem xét, quyết định.

*   Đăng dự thi:

-   Mỗi học sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng (NV) gọi là nguyện vọng 1 (NV1) và nguyện vọng 2 (NV2) vào các trường THPT công lập tại địa bàn huyện, thị xã, thành phố nơi học sinh thường trú hoặc tại nơi khác phù hợp với điều kiện sinh sống năng lực học tập của học sinh.

-   NV2 (nếu có) của thí sinh phải đăng ký vào các trường THPT công lập trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố với NV1.

-   Thí sinh nạp hồ dự thi tại trường đăng NV1.

*   Hồ đăng dự thi

-   Đơn ĐKDT vào lớp 10 THPT (theo mẫu của Sở GDĐT);

-   Thẻ dự thi (có dán ảnh, đóng dấu giáp lai, do trường THCS xác nhận);

-   Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ;

-   Bản sao Thẻ Căn cước/Căn cước công dân;


 

-   Học bạ, Bằng tốt nghiệp THCS; (Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS năm học 2024- 2025 sẽ nạp bổ sung Học bạ THCS, Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sau khi trường THCS xét công nhận tốt nghiệp (nạp theo lịch công tác thi của Sở GDĐT).

-   Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin cư trú (đối với thí sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn);

-   Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do quan thẩm quyền cấp (nếu có);

-   Căn cứ để xác nhận được hưởng khuyến khích (nếu có);

-   Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước nhưng còn đủ tuổi vào học lớp 10 theo quy định) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

-   Đối với trường hợp thí sinh ĐKDT nhưng không phải là học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Thanh Hóa cần có thêm Đơn trình bày nguyện vọng, lí do ĐKDT tại tỉnh Thanh Hóa (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc đơn vị có liên quan về tính hợp lý của việc ĐKDT) để trường THPT nạp cho Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng tổng hợp xin ý kiến Lãnh đạo Sở GDĐT.

-   Mỗi học sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng (NV) gọi là NV1 và NV2 vào các trường THPT công lập tại huyện, thị xã, thành phố nơi học sinh thường trú hoặc tại nơi khác phù hợp với điều kiện sinh sống và năng lực học tập của học sinh.

-   Đăng NV2 vào các trường trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố với NV1.

-   Trong thời gian đăng ký dự thi, thí sinh được 01 lần thay đổi các NV. Thời điểm thay đổi NV: trước ngày thi, theo lịch công tác của Sở GDĐT.

-   Thí sinh đăng dự thi tại trường NV1.

*   Thực hiện thay đổi nguyện vọng ĐKDT:

-    Trong thời gian ĐKDT, thí sinh được 01 lần thay đổi các NV. Thời điểm thay đổi NV: Trước ngày thi, dự kiến vào 16-17/5/2025 theo lịch công tác tuyển sinh của Sở GDĐT.

-   Cách thực hiện đổi NV như sau:

+ Thí sinh đến trường THPT đã ĐKDT lần đầu để xin rút hồ sơ. Hiệu trưởng trường THPT ký xác nhận cho rút hồ sơ vào tờ đơn đăng ký của thí sinh; đồng 3 thời thực hiện việc chuyển nguyện vọng ĐKDT cho thí sinh trên Hệ thống quản lý tuyển sinh trực tuyến (xem hướng dẫn ở Phụ lục 2);

+ Thí sinh đưa hồ sơ ĐKDT (đã có xác nhận của Hiệu trưởng trường THPT đăng ký lần đầu) đến nạp đăng ký lần 2 tại trường THPT mà thí sinh muốn dự thi.

+ Trường THPT nơi thí sinh đến đăng ký lần 2 chỉ thu hồ sơ và kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của hồ sơ của thí sinh khi có xác nhận cho rút hồ sơ của Hiệu trưởng trường THPT thí sinh đã ĐKDT lần đầu; đồng thời kiểm tra trên Hệ thống quản tuyển sinh trực tuyến xem thí sinh đã được chuyển từ trường ĐKDT lần đầu đến hay chưa.

3.    Đối tượng ưu tiên, điểm ưu tiên trong thi tuyển:

Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi bài thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.

-   Nhóm đối tượng 1:

Con liệt sĩ; Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;


 

Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

-   Nhóm đối tượng 2:

Con của Anh hùng lực lượng trang, con của Anh hùng lao động, con của mẹ Việt Nam anh hùng; Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.

-   Nhóm đối tượng 3:

Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; Người dân tộc thiểu số; Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

4.    Đối tượng được cộng điểm khuyến khích trong thi tuyển:

-    Học sinh THCS đạt giải cấp tỉnh do Sở GDĐT tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều 14 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ GDĐT (là các cuộc thi do Bộ GDĐT tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật).

-     Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.

5.   Thời gian nạp hồ xét tuyển thẳng đăng dự thi:

-   Thời gian nạp hồ sơ xét tuyển thẳng và hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 21/4/2025 đến hết ngày 25/4/2025. (Các trường THCS đến nhận hồ sơ ngày trong 2 ngày 14,15/4/2025 tại Trường THPT Bá Thước).

-   Hội đồng Tuyển sinh nhà trường nhập dữ liệu xong trong ngày 26/4/2025; họp HĐTS xét tuyển thẳng ngày 05/5/2025; duyệt danh sách tuyển thẳng tại Sở GD&ĐT ngày 06/5/2025.

6.   Thời gian thi, môn thi, đề thi.

a)   Ngày thi, môn thi:

Ngày

Buổi

Môn thi

Thời gian làm bài

Giờ phát đề

Giờ bắt đầu làm bài

03/6/2025

Sáng

Ngữ văn

120 phút

7h55

8h00

Chiều

Tiếng Anh

60 phút

13h55

14h00

04/6/2025

Sáng

Toán

120 phút

7h55

8h00

b)   Hình thức thi:

-   Tất cả các bài thi thực hiện theo hình thức tự luận;

-   Bài thi được tính theo thang điểm 10 (lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy) điểm các môn thi đều tính hệ số 1.

c)   Đề thi:

Nội dung đề thi nằm trong chương trình THCS hiện hành; chủ yếu chương trình lớp

9. Đề thi thực hiện theo cấu trúc quy định tại Thông báo số 252/TB-SGDĐT ngày 23/01/2025 của Sở GDĐT về Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT và lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn từ năm học 2025-2026.

7.   Các môn học lớp 10 năm học 2025-2026

Căn cứ điều kiện thực tế, Trường THPT Bá Thước dự kiến tổ chức các môn học cho học sinh lớp 10 năm học 2025-2026 chia theo các tổ hợp (Phụ lục 1 đính kèm).


 

8.      Giá dịch vụ tuyển sinh (Phí lệ phí thi): Thực hiện theo Nghị quyết 286/2022/NQ-HĐND tỉnh như sau:

-   Hồ đăng dự thi...:     10.000đ/bộ (mua theo nhu cầu)

-   Lệ phí thi:                           270.000đ/thí sinh (90.000đ/môn)

-   Lệ phí phúc khảo:              55.000đ/thí sinh/môn

9.   Một số lưu ý đối với thí sinh:

-   Xét trúng tuyển chia làm 2 đợt, thí sinh đã trúng tuyển NV1 thì không được xét NV2

-   Khi dự tuyển, thí sinh cần lưu ý tham khảo các tổ hợp môn của các trường THPT để lựa chọn phù hợp với nhu cầu bản thân.

-   Trường THPT DTNT tỉnh và THPT DTNT Ngọc Lặc tổ chức thi riêng (thí sinh có nhu cầu thi vào trường nào, phải đăng kí và dự thi trực tiếp tại trường đó).

-   Đề nghị các trường THCS: Tổ chức làm hồ sơ tập trung toàn trường nhằm giảm sai sót, đỡ công đi lại cho học sinh và thuận tiện cho nhà trường làm thẻ dự thi, thuận tiện cho trường THPT nhập dữ liệu thi. Năm nay chỉ tiêu tuyển sinh vào trường THPT tăng và chỉ tiêu vào Trung tâm GDNN-GDTX giảm, vậy đề nghị các trường THCS nhắc học sinh mạnh dạn đăng ký thi vào các trường THPT rất dễ đậu, trong khi Trung tâm GDNN-GDTX sẽ loại rất nhiều, học sinh không thi sẽ mất cơ hội học tiếp.

10.    Một số vấn đề cần đề nghị Sở GD&ĐT giải đáp:

-   Quy định: “Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên thì chỉ được hưởng điểm ưu tiên ở nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất” có còn áp dụng không?

-    Các thôn, xã thuộc vùng ĐBKK ngoài các QĐ 861 và 612 thì còn văn bản nào mới không?

-   Đối tượng tuyển sinh: Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp THCS, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Vậy có được tuyển thẳng ngoài tỉnh không?

11.    Tổ chức thực hiện:

-    Ngày 10/4/2025: Kế hoạch này gửi Phòng GD&ĐT, UBND các xã/thị trấn, các trường THCS trên địa bàn tuyển sinh của Trường THPT Bá Thước, CBGV, NV nhà trường.

-   Những vấn đề khác về tuyển sinh không quy định trong kế hoạch này thì thực hiện theo Công văn số số 930/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 03/4/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo.

-   Kính đề nghị Phòng GD&ĐT, UBND các xã/thị trấn, các trường THCS trên địa bàn phối hợp và phổ biến Kế hoạch này tới học sinh và phụ huynh học sinh lớp 9 trên địa bàn.

-   Đầu mối liên hệ:    Bà Bùi Thị Mơ-Văn thư                               ĐT: 0942054815. Ông Lê Anh Dũng-Cán bộ tuyển sinh       ĐT: 0367227854.

 

 

Nơi nhận:

-   Như kính gửi;

-   Phòng GD&ĐT Thước;

-   Niêm yết bảng tin nhà trường;

- Lưu: VT (17.b).

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Phạm Văn Học


 

Phụ lục 1

SỞ GD&ĐT THANH HÓA

TRƯỜN G THPT THƯỚC

CỘNG HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 

BẢNG ĐĂNG NGUYỆN VỌNG NHÓM MÔN HỌC

(Nếu trúng tuyển vào lớp 10 năm học 2025-2026)

 

Họ tên thí sinh ................................................SBD...................Trường THCS...........................

-   6 môn học bắt buộc: Toán; Văn; T.Anh; Lịch sử; GDTC; GDQP-AN

-   2 hoạt động bắt buộc: trải nghiệm-HN; GDĐP)

-   Các môn còn lại, thí sinh chọn 1 trong 3 tổ hợp dưới đây đăng mua sách giáo khoa theo nhu cầu:

Tổ hợp 1

Tổ hợp 2

Tổ hợp 3

Đăng ký mua SGK (có hoặc không)

 

Lí+Hóa+Sinh+Tin

Hóa+Sinh+Tin+một trong số các môn: Lí, Địa, GDKT&PL, C.nghệ NN, C.nghệ CN, Âm nhạc, Mỹ Thuật

Địa+GDKT&PL+ một trong số các môn: Lí, Hóa, Sinh, Tin, C.nghệ NN, C.nghệ CN, Âm nhạc, Mỹ Thuật

 

 

 

 

+ Chọn nhóm môn học: Đánh dấu X vào ô tương ứng

+ Đăng mua sách giáo khoa: Ghi “có” hoặc “không” vào ô tương ứng

Lưu ý:

-   Thời gian nhận mẫu phiếu này tại nhà trường: Ngày xem kết quả thi.

-   Thời gian nộp phiếu này về nhà trường: Ngày đăng nhập học.

 

Thước, ngày...... tháng … năm 2025

HỌ TÊN, CHỮ CỦA THÍ SINH


 

CÁC THÔN, THUỘC VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

1.   vùng I theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021: Xã Thành Sơn (100% các thôn trong xã)

2.   Các thôn ĐBKK theo Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021

TT

Thôn (tên mới)

Thôn (tên cũ)

 

1

 

Lũng Cao

Kịt, Cao Hoong

 

Pốn Thành Công

Thành Công

Pốn

2

Lũng Niêm

Bồng

 

3

Cổ Lũng

Khuyn, Eo Điếu

 

4

Thành Lâm

Tân Thành, Leo, Bầm

Chu

Mỏ

 

5

 

Kỳ Tân

Pặt, Bo Hạ

 

Bo Thượng

Bo Thượng

Buốc Bo

 

 

 

6

 

 

 

Văn Nho

Tổ

Tổ

Luốc, Kẻo Hiềng, Cha kỷ

 

Chiềng Mới

Chiềng Mòn

Chiềng Pháng

Chiềng Ấm

Chiềng Ban

Ấm

7

Thiết Kế

Kế

 

8

Thiết Ống

Thiết Giang, Thành Công, Cốc, Sặng

 

 

9

 

Hạ Trung

Man Môn

Môn

Man

Khiêng, Tré

 

10

Điền Quang

Đồi Muốn, Un

 

Khước Luyện

 

11

Điền Hạ

Sèo, Xăm, Nan, Thành Điền, Đớn

 

12

Điền Thượng

Thượng Sơn, Chiềng

 

13

Lương Trung

Trung Sơn, Trung Thành, Phú Sơn, Chòm Mốt

 

14

Lương Ngoại

Công, Đạo, Cốc Cáo

 

15

Ban Công

Cả

 

16

Ái Thượng

Cón, Mé, Tôm

 


SỞ GD&ĐT THANH HÓA

TRƯỜNG  THPT THƯỚC

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 

BIỂU KHAI THÔNG TIN HỌC SINH ĐẦU NĂM HỌC

(Yêu cầu xem kỹ, ghi đầy đủ tất cả các thông tin dưới đây nạp lại vào ngày nhập học)

1)  Họ tên học sinh:..……………………………Lớp........... (Lớp 10 để trống)

2)  Ngày, tháng, năm sinh: ….…./..…../……………………………

3)  Giới tính (Nam, nữ): ………………………………………….….

4)  Số Căn cước công dân/Mã định danh:………………..…………

5)  Số thẻ BHYT: …………………………......................................

4)  Hộ khẩu thường trú: (Ghi đủ tên thôn/bản), xã, huyện, tỉnh vào khoảng chấm)

Thôn(bản)……………….xㅅ….….…….huyện………….…….tỉnh…...…………

5)  Quê quán: (Ghi đủ tên thôn/bản), xã, huyện, tỉnh vào khoảng chấm)

Thôn(bản)……………….xㅅ….….…….huyện………….…….tỉnh…...…..……..

6)  Dân tộc (dân tộc gì): …………….………Tôn giáo (tôn giáo gì):…………..…………..

7)  Ngày, tháng, năm vào Đoàn TNCSHCM: ……../….…/…………

8)  Diện chính sách (Con Liệt sĩ; con TB loại mấy %; con BB loại mấy %; con hạ quan binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân; CĐ da cam; khuyết tật…):

……………………………………………………………………………………………

9)  Số sổ hộ nghèo 2024:……….…….………Số sổ hộ cận nghèo 2024:………….........

12)  Anh (chị, em) học cùng trường năm học 2023-2024: Họ tên ……………….……..…..Lớp: …….

13)  Họ tên bố:………………………….…Năm sinh………Nghề nghiệp…………..

Nơi làm hiện nay……………………………………………………Số ĐT……….....................

14)  Họ tên mẹ:………………………….…Năm sinh………Nghề nghiệp…………..

Nơi làm hiện nay……………………………………………………Số ĐT……….....................

15)  Họ tên người bảo hộ:……………..……Năm sinh………Nghề nghiệp……...….

Nơi làm hiện nay……………………………………………………Số ĐT……….....................

16)  Các thông tin khác cần lưu ý (nếu có): ……………………………………………...

……………………………………………………………………………………………

 

BỐ (HOẶC MẸ) HỌC SINH

(Ký, ghi họ tên)

Thước, ngày      tháng      năm 2025

HỌC SINH

(Ký, ghi họ tên)